TỪ ĐIỂN HOÁ HỌC ANH - VIỆT. DICTIONARY OF CHEMISTRY ENGLISH - VIETNAMESE. Tập 2 (Xuất bản lần thứ hai)
TỪ ĐIỂN HOÁ HỌC ANH - VIỆT. DICTIONARY OF CHEMISTRY ENGLISH - VIETNAMESE. Tập 2 (Xuất bản lần thứ hai)
share twitter
Giới thiệu
Tác giả
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Hoá sinh biển PGS.TS. Đinh Thị Mai Thanh PGS.TS. Nguyễn Xuân Nhiệm TS. Nguyễn Thị Minh Hằng TS. Bùi Hữu Tài GS.TS. Nguyễn Văn Hùng Hiệu đính: GS.TSKH. Đặng Vũ Minh
Lượt xem
316
Lượt bán
0
Số trang
860 trang
ISBN
978-604-357-301-5
Loại sách
Ebook
Nhà xuất bản
Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ
Giá bán
  • Mua sách
    Giới thiệu sách

    Tập 2 tập trung cho chuyên ngành: Hóa hữu cơ (Organic Chemistry).

    Các đầu mục từ được chia thành 2 loại:

    Loại 1: Các đầu mục từ chỉ các khái niệm cơ bản, các phương pháp nghiên cứu, các định luật, các quy tắc,… sử dụng trong hóa học được dịch nghĩa như các từ điển Hóa học Anh - Việt đã được biên soạn.

    Ví dụ:

    Ab initio computation [PHYS CHEM] /'æb ɪ'nɪʃɪәʊ kɒmpjʊ'teɪʃn/ phép tính toán khởi đầu ab.        

    –  Phép tính toán dạng hình học của một phân tử chỉ dựa trên kiến thức về thành phần và cấu trúc phân tử của nó khi suy ra từ nghiệm của phương trình Schrodinger cho phân tử đã cho.

    Loại 2: Các đầu mục từ là tên các hợp chất hóa học

    Nghĩa thứ nhất: tên các hợp chất hóa học được lặp lại, không bỏ nguyên âm “e” ở cuối các đầu mục từ để đảm bảo phát âm đúng như trong tiếng Anh. 

    Nghĩa thứ hai: tên các nguyên tố theo tên thường dùng trong tiếng Việt để người đọc, dễ nhớ, ví dụ:

    argentic oxide [INORG CHEM] /a:'ʤɛntɪk 'ɒksaɪd/ argentic oxide, bạc oxide

    arsenite [INORG CHEM] /'a:sәnaɪt/ arsenite       

    – Một số đầu mục từ được dịch từ các danh động từ (gerund) chỉ một quá trình xảy ra trong hóa học như chlorifying (chlorification), oxidying (oxidation) được đọc liền như một danh động từ ghép trong tiếng Việt nên được đề xuất viết liền như: chlorhóa, oxyhoá,…          

    Xem thêm more
    Rút gọn short
    Có thể bạn thích