Tiếng Việt
Chọn ngôn ngữ
Tiếng Việt
English
Tập 1 bao gồm các chuyên ngành:
– Hóa học đại cương (General Chemistry).
– Hóa vô cơ (Inorganic Chemistry).
– Hóa lý (Physical Chemistry).
– Hóa phân tích (Analytical Chemistry).
– Quang phổ (Spectrometry).
Các đầu mục từ được chia thành 2 loại:
Loại 1: Các đầu mục từ chỉ các khái niệm cơ bản, các phương pháp nghiên cứu, các định luật, các quy tắc,… sử dụng trong hóa học được dịch nghĩa như các từ điển Hóa học Anh - Việt đã được biên soạn.
Ví dụ:
Ab initio computation [PHYS CHEM] /'æb ɪ'nɪʃɪәʊ kɒmpjʊ'teɪʃn/ phép tính toán khởi đầu ab.
– Phép tính toán dạng hình học của một phân tử chỉ dựa trên kiến thức về thành phần và cấu trúc phân tử của nó khi suy ra từ nghiệm của phương trình Schrodinger cho phân tử đã cho.
Loại 2: Các đầu mục từ là tên các hợp chất hóa học
Nghĩa thứ nhất: tên các hợp chất hóa học được lặp lại, không bỏ nguyên âm “e” ở cuối các đầu mục từ để đảm bảo phát âm đúng như trong tiếng Anh.
Nghĩa thứ hai: tên các nguyên tố theo tên thường dùng trong tiếng Việt để người đọc, dễ nhớ, ví dụ:
argentic oxide [INORG CHEM] /a:'ʤɛntɪk 'ɒksaɪd/ argentic oxide, bạc oxide
arsenite [INORG CHEM] /'a:sәnaɪt/ arsenite
– Một số đầu mục từ được dịch từ các danh động từ (gerund) chỉ một quá trình xảy ra trong hóa học như chlorifying (chlorification), oxidying (oxidation) được đọc liền như một danh động từ ghép trong tiếng Việt nên được đề xuất viết liền như: chlorhóa, oxyhoá,…